Điều trị và chữa bệnh
  • Trang Chủ
  • Thông tin bệnh
    • Bệnh về da
    • Bệnh về mắt
    • Bệnh về máu – Miễn dịch
    • Bướu tân sinh
    • Chấn thương Ngộ độc
    • Cơ xương khớp
    • Hô hấp
    • Nhiềm trùng – Kí sinh trùng
    • Nội tiết – Dinh dưỡng – Chuyển hóa
    • Sinh dục – tiết niệu
    • Tai
    • Tâm thần
    • Thai nghén Sinh đẻ Hậu sản
    • Thần kinh
    • Tiêu hóa
    • Trẻ em
    • Tuần hoàn
  • Thông tin thuốc
    • Thuốc vần A
    • Thuốc vần B
    • Thuốc vần C
    • Thuốc vần D
    • Thuốc vần E
    • Thuốc vần F
    • Thuốc vần G
    • Thuốc vần H
    • Thuốc vần I
    • Thuốc vần J
    • Thuốc vần K
    • Thuốc vần L
    • Thuốc vần M
    • Thuốc vần N
    • Thuốc vần O
    • Thuốc vần P
    • Thuốc vần Q
    • Thuốc vần R
    • Thuốc vần S
    • Thuốc vần T
    • Thuốc vần U
    • Thuốc vần V
    • Thuốc vần W
    • Thuốc vần X
    • Thuốc vần Y
    • Thuốc vần Z
  • Điều trị bệnh bằng đông y
  • Thuốc đặc trị
    • Nội tiết tố
    • Thuốc hormone
    • Thuốc tiết niệu
    • Thuốc điều trị HIV
    • Thuốc điều trị viêm gan B
    • Thuốc điều trị viêm gan C
No Result
View All Result
Điều trị & chữa bệnh
No Result
View All Result
Home Thuốc đặc trị Thuốc tiết niệu

Avodart 0,5mg (dutasteride)

Chữa bệnh & Điều trị by Chữa bệnh & Điều trị
Tháng Hai 22, 2022
in Thuốc tiết niệu
A A
0
0
SHARES
9
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Avodart (dutasteride) là một loại thuốc có tác dụng làm giảm kích thước tuyến tiền liệt và loại bỏ các triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, nhưng phải mất vài tháng mới có tác dụng và có thể làm giảm ham muốn tình dục.

thuoc avodart 0.5mg
thuoc avodart 0.5mg

THƯƠNG HIỆU THÔNG DỤNG

Avodart

 Nhóm thuốc

Chất ức chế 5-alpha reductase

PHÂN LOẠI CHẤT LIỆU CÓ KIỂM SOÁT

Không phải là một loại thuốc được kiểm soát

TRẠNG THÁI THẾ HỆ

Có sẵn loại chung chi phí thấp hơn

KHẢ DỤNG

Chỉ kê đơn

Avodart (dutasteride) là gì?

Cách Avodart (dutasteride) hoạt động

Avodart (dutasteride) ngăn cơ thể tạo ra một dạng testosterone gọi là DHT, làm chậm tuyến tiền liệt phát triển.

Avodart (dutasteride) được sử dụng để làm gì?

  • Phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt – BPH)

Avodart (dutasteride) các dạng bào chế

Viên Con Nhộng

0,5mg

Liều lượng điển hình cho Avodart (dutasteride)

Avodart (dutasteride) thường được dùng dưới dạng 0,5 mcg (1 viên nang) bằng đường uống mỗi ngày một lần.

Ưu và nhược điểm của Avodart (dutasteride)

Ưu điểm

ThíchAvodart (dutasteride) có thể loại bỏ nhu cầu phẫu thuật liên quan đến tuyến tiền liệt bằng cách cải thiện các triệu chứng do tuyến tiền liệt phì đại gây ra.

ThíchHầu hết các tác dụng phụ sẽ biến mất sau khi cơ thể bạn quen với Avodart (dutasteride).

ThíchAvodart (dutasteride) có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với Flomax (tamsulosin) để cải thiện các triệu chứng hơn nữa.

ThíchCải thiện các triệu chứng BPH có thể giúp bạn đi tiểu dễ dàng hơn.

Nhược điểm

Không thíchMột số nam giới có thể cảm thấy ham muốn tình dục thấp hơn, khó giữ cương cứng hoặc ít tinh trùng có thể tiếp tục sau khi ngừng Avodart (dutasteride).

Không thíchAvodart (dutasteride) có thể che giấu các triệu chứng của ung thư tuyến tiền liệt và giảm mức kháng nguyên đặc hiệu cho tuyến tiền liệt (PSA), thông thường giúp bác sĩ tầm soát ung thư tuyến tiền liệt.

Không thíchBạn không nên hiến máu khi đang dùng thuốc này và trong 6 tháng sau liều cuối cùng. Lý do là máu không được truyền cho phụ nữ mang thai vì nó có thể gây hại cho thai nhi.

Lời khuyên của dược sĩ đối với Avodart (dutasteride)

Không cầm hoặc chạm vào viên nang nếu nó bị cong, đổi màu hoặc bị rò rỉ. Nuốt cả viên thuốc. Đừng nhai hoặc mở chúng vì bột có thể gây kích ứng miệng của bạn.

Không hiến máu khi đang dùng Avodart (dutasteride) và trong vòng 6 tháng kể từ liều cuối cùng của bạn. Thuốc vào máu có thể gây hại cho trẻ sơ sinh của phụ nữ mang thai có thể được truyền máu.

Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai không được chạm vào viên nang. Thuốc hấp thụ qua da có thể gây hại cho thai nhi. Nếu chúng tiếp xúc với viên nang bị rò rỉ, vùng da đó cần được rửa ngay bằng xà phòng và nước.

Dùng thuốc dị ứng hoặc cảm lạnh / cúm (chẳng hạn như thuốc kháng histamine và thuốc thông mũi) có thể làm cho các triệu chứng BPH của bạn tồi tệ hơn. Nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về các lựa chọn khác.

Các tác dụng phụ của Avodart (dutasteride) là gì?

Với bất kỳ loại thuốc nào, đều có rủi ro và lợi ích. Ngay cả khi thuốc đang phát huy tác dụng, bạn vẫn có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn.

Các tác dụng phụ sau đây có thể thuyên giảm theo thời gian khi cơ thể bạn quen với thuốc. Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay lập tức nếu bạn tiếp tục gặp các triệu chứng này hoặc nếu chúng xấu đi theo thời gian.

Các tác dụng phụ thường gặp

  • Khó đạt được sự cương cứng hoặc cực khoái (5%)
  • Ham muốn tình dục thấp hơn (3%)

Các tác dụng phụ khác

  • Rối loạn xuất tinh
  • Rối loạn vú

Những rủi ro và cảnh báo đối với Avodart (dutasteride) là gì?

Avodart (dutasteride) có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Nguy cơ này thậm chí có thể cao hơn đối với một số nhóm nhất định. Nếu điều này làm bạn lo lắng, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về các lựa chọn khác

DỊ TẬT BẨM SINH

Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai không bao giờ được sử dụng viên nang Avodart (dutasteride) mà không đeo găng tay vì nó có thể gây dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho thai nhi.

KHÁM NGHÈO CÁC ĐIỀU KIỆN SỨC KHỎE SINH SẢN NAM

Các triệu chứng của tuyến tiền liệt phì đại có thể là dấu hiệu của các vấn đề khác, bao gồm cả ung thư tuyến tiền liệt. Trước khi bắt đầu dùng Avodart (dutasteride), bác sĩ nên kiểm tra các bệnh lý khác của hệ thống đường tiết niệu và hệ sinh sản nam giới.

MỨC ĐỘ KHÁNG SINH CỤ THỂ (PSA) VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN UNG THƯ

  • Yếu tố nguy cơ: Sử dụng Avodart (dutasteride) trong 3 tháng hoặc lâu hơn

Avodart (dutasteride) có thể làm giảm mức kháng nguyên dành riêng cho tuyến tiền liệt (PSA) trong cơ thể bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả của xét nghiệm ung thư tuyến tiền liệt. Bác sĩ nên kiểm tra mức PSA của bạn ít nhất 6 tháng sau khi bắt đầu điều trị để có mức cơ bản mới cho bạn và theo dõi chặt chẽ sau đó.

HIẾN MÁU

Nam giới dùng Avodart (dutasteride) không nên hiến máu cho đến ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng của họ để ngăn ngừa truyền máu Avodart (dutasteride) cho phụ nữ mang thai.

THAY ĐỔI TRONG SEMEN

Những người dùng Avodart (dutasteride) sau 1 năm được phát hiện có số lượng tinh trùng, lượng tinh dịch và khả năng di chuyển của tinh trùng thấp hơn. Không biết những thay đổi này ảnh hưởng đến khả năng sinh sản như thế nào.

Tương tác giữa Avodart (dutasteride) và các loại thuốc khác

Avodart (dutasteride) có thể tương tác với một số loại thuốc hoặc chất bổ sung. Luôn cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết về bất kỳ loại thuốc hoặc chất bổ sung nào khác (bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và thực phẩm chức năng hoặc thảo dược) mà bạn đang sử dụng. Danh sách dưới đây không bao gồm tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra với Avodart (dutasteride). Xin lưu ý rằng chỉ có tên chung của mỗi loại thuốc được liệt kê bên dưới.

Avodart (dutasteride) giá bao nhiêu?

Avodart (dutasteride) có sẵn dưới dạng thuốc gốc và có thể rẻ hơn đáng kể so với phiên bản thương hiệu.  Giá thuốc avodart trên thị trường khoảng 450.000 VNĐ.

Thuốc lựa chọn thay thế cho Avodart (dutasteride) là gì?

Proscar (Finasteride)

Nhóm thuốc: Chất ức chế 5-alpha reductase

Được dùng cho:

Phì đại tuyến tiền liệt (BPH – tăng sản lành tính tuyến tiền liệt).

Câu hỏi thường gặp về Avodart (dutasteride)

Avodart (dutasteride) có thu nhỏ tuyến tiền liệt không?

Có, khi Avodart (dutasteride) ngăn chặn dihydrotestosterone (DHT), nó sẽ ngăn tuyến tiền liệt của bạn lớn hơn. Trong một số nghiên cứu, những người dùng Avodart (dutasteride) thấy tuyến tiền liệt của họ co lại nhiều hơn những người dùng giả dược.

Mất bao lâu để Avodart (dutasteride) có tác dụng trên tuyến tiền liệt?

Một số người có thể cảm thấy cải thiện các triệu chứng ngay sau 3 tháng, trong khi những người khác có thể mất đến 6 tháng để thấy được lợi ích.

Tác dụng phụ của Avodart (dutasteride) có vĩnh viễn không?

Một số tác dụng phụ có thể kéo dài nhiều năm sau khi ngừng thuốc. Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi bắt đầu dùng thuốc này nếu bạn lo lắng.

Thời điểm tốt nhất để dùng Avodart (dutasteride) là gì?

Avodart (dutasteride) có thể được dùng bất kỳ lúc nào trong ngày nhưng nó hoạt động tốt nhất khi được dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bạn cũng đang dùng các loại thuốc khác cho tuyến tiền liệt của mình như Flomax (tamsulosin), bạn nên dùng chúng cùng nhau.

Previous Post

Thuốc dostinex 0,5mg cabergoline

Next Post

Viread (tenofovir)

Chữa bệnh & Điều trị

Chữa bệnh & Điều trị

Trang chia sẻ thông tin về bệnh học và cách điều trị bệnh hiệu

Xen bài viết liên quan

No Content Available
Load More
Next Post
Viread (tenofovir)

Viread (tenofovir)

Entecavir (Baraclude)

Entecavir (Baraclude)

thuoc avonza dieu tri khang virut

Thuốc avonza

thuoc eltvir dieu tri hiv hieu qua nhat hien nay

Thuốc eltvir

Ngộ độc rượu

Ngộ độc rượu

Discussion about this post

Danh mục

  • Bệnh về da
  • Bệnh về mắt
  • Bệnh về máu – Miễn dịch
  • Bướu tân sinh
  • Chấn thương Ngộ độc
  • Cơ xương khớp
  • Hô hấp
  • Nhiềm trùng – Kí sinh trùng
  • Nội tiết tố
  • Nội tiết – Dinh dưỡng – Chuyển hóa
  • Sinh dục – tiết niệu
  • Tai
  • Tâm thần
  • Thai nghén Sinh đẻ Hậu sản
  • Thần kinh
  • Thuốc hormone
  • Thuốc tiết niệu
  • Thuốc vần A
  • Thuốc vần B
  • Thuốc vần C
  • Thuốc vần D
  • Thuốc vần E
  • Thuốc vần F
  • Thuốc vần G
  • Thuốc vần H
  • Thuốc vần I
  • Thuốc vần J
  • Thuốc vần K
  • Thuốc vần L
  • Thuốc vần O
  • Thuốc vần Q
  • Thuốc vần R
  • Thuốc vần S
  • Thuốc vần T
  • Thuốc vần U
  • Thuốc vần V
  • Thuốc vần W
  • Thuốc vần X
  • Thuốc vần Y
  • Thuốc vần Z
  • Thuốc điều trị HIV
  • Thuốc điều trị viêm gan B
  • Tiêu hóa
  • Trẻ em
  • Tuần hoàn
  • Điều trị bệnh bằng đông y
Tháng Bảy 2022
H B T N S B C
 123
45678910
11121314151617
18192021222324
25262728293031
« Th3    
logo dieu tri chua benh

Trang chia sẻ thông tin về bệnh học và cách điều trị bệnh hiệu

  • Bệnh về da
  • Bệnh về mắt
  • Bệnh về máu – Miễn dịch
  • Bướu tân sinh
  • Chấn thương Ngộ độc
  • Cơ xương khớp
  • Hô hấp
  • Nhiềm trùng – Kí sinh trùng
  • Nội tiết tố
  • Nội tiết – Dinh dưỡng – Chuyển hóa
  • Sinh dục – tiết niệu
  • Tai
  • Tâm thần
  • Thai nghén Sinh đẻ Hậu sản
  • Thần kinh
  • Thuốc hormone
  • Thuốc tiết niệu
  • Thuốc vần A
  • Thuốc vần B
  • Thuốc vần C
  • Thuốc vần D
  • Thuốc vần E
  • Thuốc vần F
  • Thuốc vần G
  • Thuốc vần H
  • Thuốc vần I
  • Thuốc vần J
  • Thuốc vần K
  • Thuốc vần L
  • Thuốc vần O
  • Thuốc vần Q
  • Thuốc vần R
  • Thuốc vần S
  • Thuốc vần T
  • Thuốc vần U
  • Thuốc vần V
  • Thuốc vần W
  • Thuốc vần X
  • Thuốc vần Y
  • Thuốc vần Z
  • Thuốc điều trị HIV
  • Thuốc điều trị viêm gan B
  • Tiêu hóa
  • Trẻ em
  • Tuần hoàn
  • Điều trị bệnh bằng đông y
  • Châm cứu hysteria, tinh thần phân lập
  • cứu đau vùng thượng vị
  • Cây quán chúng
  • Kinh biệt và cách vận dụng châm cứu
  • Tám mạch khác kinh (Kỳ kinh bát mạch)

© 2022 Điều trị và chữa bệnh

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Thông tin bệnh
    • Bệnh về da
    • Bệnh về mắt
    • Bệnh về máu – Miễn dịch
    • Bướu tân sinh
    • Chấn thương Ngộ độc
    • Cơ xương khớp
    • Hô hấp
    • Nhiềm trùng – Kí sinh trùng
    • Nội tiết – Dinh dưỡng – Chuyển hóa
    • Sinh dục – tiết niệu
    • Tai
    • Tâm thần
    • Thai nghén Sinh đẻ Hậu sản
    • Thần kinh
    • Tiêu hóa
    • Trẻ em
    • Tuần hoàn
  • Thông tin thuốc
    • Thuốc vần A
    • Thuốc vần B
    • Thuốc vần C
    • Thuốc vần D
    • Thuốc vần E
    • Thuốc vần F
    • Thuốc vần G
    • Thuốc vần H
    • Thuốc vần I
    • Thuốc vần J
    • Thuốc vần K
    • Thuốc vần L
    • Thuốc vần M
    • Thuốc vần N
    • Thuốc vần O
    • Thuốc vần P
    • Thuốc vần Q
    • Thuốc vần R
    • Thuốc vần S
    • Thuốc vần T
    • Thuốc vần U
    • Thuốc vần V
    • Thuốc vần W
    • Thuốc vần X
    • Thuốc vần Y
    • Thuốc vần Z
  • Điều trị bệnh bằng đông y
  • Thuốc đặc trị
    • Nội tiết tố
    • Thuốc hormone
    • Thuốc tiết niệu
    • Thuốc điều trị HIV
    • Thuốc điều trị viêm gan B
    • Thuốc điều trị viêm gan C

© 2022 Điều trị và chữa bệnh