I. ĐẠI CƯƠNG
Phẫu thuật bơm chất làm đầy để điều trị thiểu sản bẩm sinh nửa mặt
II. CHỈ ĐỊNH
Thiểu sản bẩm sinh nửa mặt
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có cơ địa dị ứng với chất làm đầy, nhiễm trùng tại chỗ
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
– Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 01 – 02 phụ phẫu thuật.
– Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 01 điều dưỡng dụng cụ, 01 điều dưỡng chạy ngoài, 01 hộ lý
2. Người bệnh
– Bệnh án ngoại khoa
– Làm đầy đủ các xét nghiệm thường quy
– Giải thích người bệnh và người nhà người bệnh trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án.
3. Phương tiện
– Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình – hàm mặt
– Chất làm đầy
4. Thời gian phẫu thuật: 30 phút – 01h.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: nằm ngửa, đầu nghiêng về bên đối diện với tổn thương.
2. Vô cảm: gây tê tại chỗ.
3. Kỹ thuật
– Đánh dấu vùng thiểu sản, lõm ở mặt
– Dùng kim nhỏ 1ml bơm chất làm đầy vào các vùng thiểu sản nửa mặt, tuỳ theo từng mức độ mà tiêm số lượng cũng như các vị trí khác nhau.
– Băng ép sau tiêm
1. Theo dõi
– Theo dõi dấu hiệu sinh tồn sau tiêm 24h
– Vùng da mặt, chườm mát
2. Biến chứng
– Phản ứng quá mẫn hoặc phù nề: chườm mát, dùng giảm phù nề
– Nhiễm trùng: dùng kháng sinh.
PHẪU THUẬT CẮT BỎ U DA MẶT LÀNH TÍNH
I. ĐẠI CƯƠNG
Là phẫu thuật cắt bỏ u da lành tính vùng mặt, đóng vết mổ sau phẫu thuật bằng các kỹ thuật tạo hình
II. CHỈ ĐỊNH
Trong các trường hợp u lành tính nằm trên da mặt
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có bệnh toàn thân không phù hợp cho phẫu thuật
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
– Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình; 02 phụ phẫu thuật.
– Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê, 01 điều dưỡng phụ mê.
– Kíp dụng cụ và chạy ngoài: 01 điều dưỡng dụng cụ, 01 điều dưỡng chạy ngoài, 01 hộ lý.
2. Người bệnh
– Bệnh án ngoại khoa
– Làm đầy đủ các xét nghiệm thường quy
– Giải thích người bệnh và người nhà người bệnh trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án.
3. Phương tiện
– Bộ dụng cụ phẫu thuật tạo hình – hàm mặt
4. Thời gian phẫu thuật: 30 phút – 1,5h.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: nằm ngửa, đầu nghiêng về bên đối diện với tổn thương
2. Vô cảm: gây tê tại chỗ hoặc gây mê trong trường hợp trẻ em và u lớn
3. Kỹ thuật
– Rạch da theo đường thiết kế
– Bóc tách u, phẫu tích u tránh các tổ chức quan trọng: mạch máu, thần kinh, cơ.
– Cắt bỏ toàn bộ u
– Cầm máu kỹ bằng đốt điện diện bóc tách, bơm rửa sạch.
– Trong trường hợp không đóng trực tiếp, tiến hành dùng vạt che phủ hoặc ghép da (kỹ thuật tạo hình khác).
– Theo dõi dấu hiệu sinh tồn trong vòng 24h đầu (nếu phải gây mê toàn thân)
– Chườm lạnh và kháng sinh sau mổ.
– Chảy máu: hiếm gặp. Xử trí: băng ép hoặc cầm máu lại trên phòng mổ, bù đủ khối lượng tuần hoàn.
– Nhiễm trùng: chảy dịch vết mổ, người bệnh có biểu hiện nhiễm trùng. Xử trí: thay băng, điều trị theo kháng sinh đồ.
Discussion about this post