Depamide

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Sanofi Winthrop Industrie – PHÁP | ||
Nhà đăng ký: | Sanofi-Synthelabo., Ltd | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
– Ðiều trị hỗ trợ động kinh với trạng thái gây hấn.
Liều lượng – Cách dùng
+ Cơn hưng cảm khởi đầu: 4 – 6 viên, duy trì: 2 – 4 viên.
+ Cơn trầm cảm khởi đầu: 1 – 3 viên, duy trì: 2 – 4 viên.
– Ðiều trị hỗ trợ động kinh với trạng thái gây hấn: 2 – 6 viên, chia làm 2 lần/ngày, sáng & tối, tốt nhất là uống vào bữa ăn.
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Thông tin thành phần Valpromide
Dược lực:
– Tác dụng an thần.
– Chống động kinh.
– Ðiều hòa khí sắc.
Dược động học :
Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa chính 8-20 giờ.
Nồng độ huyết tương ổn định đạt sau 48 giờ. Thuốc khuếch tán tốt vào não.
Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa hay acid valproic và các chất chuyển hóa khác.
Chỉ định :
Phòng ngừa cơn hưng trầm cảm ở bệnh nhân chống chỉ định dùng lithium.
Trạng thái gây hấn do các nguồn gốc khác nhau.
Liều lượng – cách dùng:
Liều đề nghị theo từng chỉ định:
Rối loạn khí sắc:
– Cơn hưng cảm:
Liều khởi đầu: 4-6 viên.
Liều duy trì: 2-4 viên.
– Cơn trầm cảm:
Liều khởi đầu: 1-3 viên.
Liều duy trì: 2-4 viên.
Ðiều trị hỗ trợ động kinh với biểu hiện tâm thần: Trạng thái gây hấn: trung bình 2-6 viên, liều chia làm 2 lần mỗi ngày, sáng và tối, tốt nhất là uống vào bữa ăn.
Khởi đầu điều trị:
– Nếu Dépamide được kê toa đơn độc, có thể cho liều cao ngay từ đầu hay tăng liều dần mỗi 2-3 ngày.
– Nếu bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc hướng thần khác, phải tăng liều Dépamide từ thấp đến liều tối đa sau 2 tuần, đồng thời giảm dần liều của thuốc hướng thần khác xuống còn 1/2 hay 1/3 liều khởi đầu.
Chống chỉ định :
– Viêm gan mãn.
– Tiền sử cá nhân hay gia đình viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
– Tăng nhạy cảm với valpromide hay các chất chuyển hóa.
– Tiểu Porphyrin.
Tác dụng phụ
– Các tác dụng phụ về gan rất hiếm: tăng nhẹ các men gan thoáng qua và đơn thuần không kèm theo triệu chứng lâm sàng. Cũng có vài trường hợp gây viêm gan.
– Nguy cơ gây quái thai (xem phần Lúc có thai).
– Rối loạn thần kinh: lú lẫn, mộng mị, hôn mê, an thần, nhược trương lực, run rẩy.
– Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau thượng vị, thường biến mất sau vài ngày điều trị.
– Hệ máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả ba dòng.
– Tăng amoniac máu: trung bình và đơn thuần, không kèm theo thay đổi chức năng gan, không cần ngưng điều trị.
– Phản ứng da: nổi ban, hoại tử thượng bì, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
– Rụng tóc, tăng cân nặng.
Discussion about this post