Điều trị và chữa bệnh
  • Trang Chủ
  • Thông tin bệnh
    • Bệnh về da
    • Bệnh về mắt
    • Bệnh về máu – Miễn dịch
    • Bướu tân sinh
    • Chấn thương Ngộ độc
    • Cơ xương khớp
    • Hô hấp
    • Nhiềm trùng – Kí sinh trùng
    • Nội tiết – Dinh dưỡng – Chuyển hóa
    • Sinh dục – tiết niệu
    • Tai
    • Tâm thần
    • Thai nghén Sinh đẻ Hậu sản
    • Thần kinh
    • Tiêu hóa
    • Trẻ em
    • Tuần hoàn
  • Thông tin thuốc
    • Thuốc vần A
    • Thuốc vần B
    • Thuốc vần C
    • Thuốc vần D
    • Thuốc vần E
    • Thuốc vần F
    • Thuốc vần G
    • Thuốc vần H
    • Thuốc vần I
    • Thuốc vần J
    • Thuốc vần K
    • Thuốc vần L
    • Thuốc vần M
    • Thuốc vần N
    • Thuốc vần O
    • Thuốc vần P
    • Thuốc vần Q
    • Thuốc vần R
    • Thuốc vần S
    • Thuốc vần T
    • Thuốc vần U
    • Thuốc vần V
    • Thuốc vần W
    • Thuốc vần X
    • Thuốc vần Y
    • Thuốc vần Z
  • Điều trị bệnh bằng đông y
  • Thuốc đặc trị
    • Nội tiết tố
    • Thuốc hormone
    • Thuốc tiết niệu
    • Thuốc điều trị HIV
    • Thuốc điều trị viêm gan B
    • Thuốc điều trị viêm gan C
No Result
View All Result
Điều trị & chữa bệnh
No Result
View All Result
Home Thuốc đặc trị Nội tiết tố

Thuốc dostinex 0,5mg cabergoline

Chữa bệnh & Điều trị by Chữa bệnh & Điều trị
Tháng Hai 22, 2022
in Nội tiết tố, Thuốc hormone
A A
0
0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Cabergoline (Dostinex) có tác dụng điều trị chứng tăng prolactin máu (quá nhiều prolactin trong cơ thể). Prolactin là một loại hormone khiến ngực phát triển và kích thích tiết sữa sau khi sinh con. Đôi khi mức prolactin của một số người quá cao do ung thư hoặc các nguyên nhân khác.

THƯƠNG HIỆU THÔNG DỤNG

Dostinex

 Nhóm thuốc

Điều trị prolactin cao

PHÂN LOẠI CHẤT LIỆU CÓ KIỂM SOÁT

Không phải là một loại thuốc được kiểm soát

TRẠNG THÁI THẾ HỆ

Có sẵn loại chung chi phí thấp hơn

KHẢ DỤNG

Chỉ kê đơn

Cabergoline (Dostinex) là gì?

Cách thức hoạt động của cabergoline (Dostinex)

Cabergoline (Dostinex) là một chất chủ vận thụ thể dopamine tác dụng kéo dài. Điều này có nghĩa là nó kích hoạt thụ thể dopamine và điều này ngăn cơ thể bạn tạo ra prolactin.

Cabergoline (Dostinex) được sử dụng để làm gì?

  • Tăng prolactin máu (quá nhiều prolactin)

Cabergoline (Dostinex) các dạng bào chế

Viên Thuốc

0,5mg

Liều lượng điển hình cho cabergoline (Dostinex)

Liều điển hình của cabergoline (Dostinex) bắt đầu từ 0,25 mg đường uống hai lần mỗi tuần. Liều tối đa là 1 mg uống hai lần mỗi tuần.

Liều lượng phụ thuộc vào nồng độ prolactin trong máu của bạn mà nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ theo dõi.

Ưu và nhược điểm của cabergoline (Dostinex)

Ưu điểm

ThíchLựa chọn tốt để điều trị chứng tăng prolactin máu (quá nhiều hormone prolactin)

ThíchKhông điều chỉnh liều nếu bạn có vấn đề về thận hoặc gan

ThíchChỉ thực hiện hai lần một tuần

ThíchCó sẵn dưới dạng phiên bản chung, có thể giúp làm cho nó có giá cả phải chăng

Nhược điểm

Không thíchBạn có thể bị buồn nôn, chóng mặt và huyết áp thấp khi dùng liều cao hơn

Không thíchTương tác với nhiều loại thuốc, đặc biệt là một số thuốc huyết áp

Không thíchTrái tim của bạn phải được kiểm tra trước khi bắt đầu

Không thíchNên dùng với thức ăn.

Lời khuyên của dược sĩ đối với cabergoline (Dostinex)

Uống cabergoline (Dostinex) với thức ăn. Điều này có thể giúp giảm bớt các tác dụng phụ như buồn nôn.

Trước khi bắt đầu dùng bất kỳ loại thuốc mới nào (kể cả thuốc không kê đơn), hãy nhớ nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ của bạn vì cabergoline (Dostinex) tương tác với nhiều loại thuốc.

Hãy chắc chắn nói với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ vấn đề về tim hoặc tiền sử cao huyết áp vì cabergoline (Dostinex) có thể làm cho những vấn đề đó trở nên tồi tệ hơn.

Tránh lái xe và những công việc đòi hỏi bạn phải tỉnh táo cho đến khi bạn biết cabergoline (Dostinex) ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Cabergoline (Dostinex) có thể gây chóng mặt và mệt mỏi.

Các tác dụng phụ của cabergoline (Dostinex) là gì?

Với bất kỳ loại thuốc nào, đều có rủi ro và lợi ích. Ngay cả khi thuốc đang phát huy tác dụng, bạn vẫn có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn.

Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ điều nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng với thuốc

Các tác dụng phụ sau đây có thể thuyên giảm theo thời gian khi cơ thể bạn quen với thuốc. Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay lập tức nếu bạn tiếp tục gặp các triệu chứng này hoặc nếu chúng xấu đi theo thời gian.

Các tác dụng phụ thường gặp

  • Buồn nôn (27%)
  • Táo bón (10%)
  • Chóng mặt (15%)
  • Mệt mỏi (7%)
  • Huyết áp thấp (4%)

Nguồn: DailyMed

Những rủi ro và cảnh báo đối với cabergoline (Dostinex) là gì?

Cabergoline (Dostinex) có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Nguy cơ này thậm chí có thể cao hơn đối với một số nhóm nhất định. Nếu điều này làm bạn lo lắng, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về các lựa chọn khác

Thai kỳ

  • Yếu tố nguy cơ: Phụ nữ có thai | Phụ nữ có kế hoạch mang thai

Không nên sử dụng Cabergoline (Dostinex) nếu bạn đang mang thai. Hãy chắc chắn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn dự định có thai hoặc có thai khi sử dụng cabergoline (Dostinex).

Vấn đề về tim

  • Yếu tố nguy cơ: Tiền sử suy tim, huyết áp cao hoặc các vấn đề về tim

Dùng cabergoline (Dostinex) có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về tim. Nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có tiền sử bệnh tim hoặc huyết áp cao. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ hướng dẫn bạn về những lợi ích và rủi ro của việc dùng cabergoline (Dostinex) và sẽ quyết định xem đó có phải là loại thuốc phù hợp với bạn hay không.

Xung kích và thay đổi hành vi

Cabergoline (Dostinex) có thể gây ra một số thay đổi trong hành vi của bạn như hung hăng hoặc khó kiểm soát các xung lực (thôi thúc) liên quan đến cờ bạc, tình dục, tiêu tiền và ăn uống vô độ. Tình trạng này thường thuyên giảm sau khi ngừng thuốc hoặc giảm liều. Hãy cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn nhận thấy bất kỳ thay đổi nào trong số những thay đổi này trong hành vi của mình.

Tương tác giữa cabergoline (Dostinex) và các loại thuốc khác

Cabergoline (Dostinex) có thể tương tác với một số loại thuốc hoặc chất bổ sung. Luôn cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết về bất kỳ loại thuốc hoặc chất bổ sung nào khác (bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và thực phẩm chức năng hoặc thảo dược) mà bạn đang sử dụng. Danh sách dưới đây không bao gồm tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra với cabergoline (Dostinex). Xin lưu ý rằng chỉ có tên chung của mỗi loại thuốc được liệt kê bên dưới.

Cabergoline (Dostinex) giá bao nhiêu?

Cabergoline (Dostinex) có sẵn dưới dạng thuốc gốc và có thể rẻ hơn đáng kể so với phiên bản thương hiệu. Giá thuốc dostinex có giá khoảng 900.000 VNĐ.

Câu hỏi thường gặp về cabergoline (Dostinex)

Cabergoline (Dostinex) có ảnh hưởng đến tim mạch của tôi không?

Cabergoline (Dostinex) có thể gây ra một số vấn đề về tim và đây là lý do tại sao nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ kiểm tra tim của bạn trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc. Tốt nhất nên sử dụng liều thấp nhất có thể và không thay đổi thuốc mà không có hướng dẫn từ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.

Cabergoline (Dostinex) có làm giảm huyết áp của tôi không?

Cabergoline (Dostinex) có thể làm giảm huyết áp của bạn nếu bạn bắt đầu dùng liều cao hơn 1 mg. Đây là lý do tại sao điều quan trọng là phải tuân theo hướng dẫn dùng thuốc từ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ của bạn một cách cẩn thận.

Có thể dùng cabergoline (Dostinex) trong thai kỳ không?

Nếu bạn đã có thai, hãy DỪNG ngay lập tức bởi vì bạn không nên dùng cabergoline (Dostinex).

Tác dụng phụ phổ biến nhất của cabergoline (Dostinex) là gì?

Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn. Trong các nghiên cứu lâm sàng, 27% đến 29% người bị buồn nôn.

Previous Post

Vemlidy (tenofovir alafenamide)

Next Post

Avodart 0,5mg (dutasteride)

Chữa bệnh & Điều trị

Chữa bệnh & Điều trị

Trang chia sẻ thông tin về bệnh học và cách điều trị bệnh hiệu

Xen bài viết liên quan

No Content Available
Load More
Next Post
thuoc avodart 0.5mg

Avodart 0,5mg (dutasteride)

Viread (tenofovir)

Viread (tenofovir)

Entecavir (Baraclude)

Entecavir (Baraclude)

thuoc avonza dieu tri khang virut

Thuốc avonza

thuoc eltvir dieu tri hiv hieu qua nhat hien nay

Thuốc eltvir

Discussion about this post

Danh mục

  • Bệnh về da
  • Bệnh về mắt
  • Bệnh về máu – Miễn dịch
  • Bướu tân sinh
  • Chấn thương Ngộ độc
  • Cơ xương khớp
  • Hô hấp
  • Nhiềm trùng – Kí sinh trùng
  • Nội tiết tố
  • Nội tiết – Dinh dưỡng – Chuyển hóa
  • Sinh dục – tiết niệu
  • Tai
  • Tâm thần
  • Thai nghén Sinh đẻ Hậu sản
  • Thần kinh
  • Thuốc hormone
  • Thuốc tiết niệu
  • Thuốc vần A
  • Thuốc vần B
  • Thuốc vần C
  • Thuốc vần D
  • Thuốc vần E
  • Thuốc vần F
  • Thuốc vần G
  • Thuốc vần H
  • Thuốc vần I
  • Thuốc vần J
  • Thuốc vần K
  • Thuốc vần L
  • Thuốc vần O
  • Thuốc vần Q
  • Thuốc vần R
  • Thuốc vần S
  • Thuốc vần T
  • Thuốc vần U
  • Thuốc vần V
  • Thuốc vần W
  • Thuốc vần X
  • Thuốc vần Y
  • Thuốc vần Z
  • Thuốc điều trị HIV
  • Thuốc điều trị viêm gan B
  • Tiêu hóa
  • Trẻ em
  • Tuần hoàn
  • Điều trị bệnh bằng đông y
Tháng Bảy 2022
H B T N S B C
 123
45678910
11121314151617
18192021222324
25262728293031
« Th3    
logo dieu tri chua benh

Trang chia sẻ thông tin về bệnh học và cách điều trị bệnh hiệu

  • Bệnh về da
  • Bệnh về mắt
  • Bệnh về máu – Miễn dịch
  • Bướu tân sinh
  • Chấn thương Ngộ độc
  • Cơ xương khớp
  • Hô hấp
  • Nhiềm trùng – Kí sinh trùng
  • Nội tiết tố
  • Nội tiết – Dinh dưỡng – Chuyển hóa
  • Sinh dục – tiết niệu
  • Tai
  • Tâm thần
  • Thai nghén Sinh đẻ Hậu sản
  • Thần kinh
  • Thuốc hormone
  • Thuốc tiết niệu
  • Thuốc vần A
  • Thuốc vần B
  • Thuốc vần C
  • Thuốc vần D
  • Thuốc vần E
  • Thuốc vần F
  • Thuốc vần G
  • Thuốc vần H
  • Thuốc vần I
  • Thuốc vần J
  • Thuốc vần K
  • Thuốc vần L
  • Thuốc vần O
  • Thuốc vần Q
  • Thuốc vần R
  • Thuốc vần S
  • Thuốc vần T
  • Thuốc vần U
  • Thuốc vần V
  • Thuốc vần W
  • Thuốc vần X
  • Thuốc vần Y
  • Thuốc vần Z
  • Thuốc điều trị HIV
  • Thuốc điều trị viêm gan B
  • Tiêu hóa
  • Trẻ em
  • Tuần hoàn
  • Điều trị bệnh bằng đông y
  • Châm cứu hysteria, tinh thần phân lập
  • cứu đau vùng thượng vị
  • Cây quán chúng
  • Kinh biệt và cách vận dụng châm cứu
  • Tám mạch khác kinh (Kỳ kinh bát mạch)

© 2022 Điều trị và chữa bệnh

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Thông tin bệnh
    • Bệnh về da
    • Bệnh về mắt
    • Bệnh về máu – Miễn dịch
    • Bướu tân sinh
    • Chấn thương Ngộ độc
    • Cơ xương khớp
    • Hô hấp
    • Nhiềm trùng – Kí sinh trùng
    • Nội tiết – Dinh dưỡng – Chuyển hóa
    • Sinh dục – tiết niệu
    • Tai
    • Tâm thần
    • Thai nghén Sinh đẻ Hậu sản
    • Thần kinh
    • Tiêu hóa
    • Trẻ em
    • Tuần hoàn
  • Thông tin thuốc
    • Thuốc vần A
    • Thuốc vần B
    • Thuốc vần C
    • Thuốc vần D
    • Thuốc vần E
    • Thuốc vần F
    • Thuốc vần G
    • Thuốc vần H
    • Thuốc vần I
    • Thuốc vần J
    • Thuốc vần K
    • Thuốc vần L
    • Thuốc vần M
    • Thuốc vần N
    • Thuốc vần O
    • Thuốc vần P
    • Thuốc vần Q
    • Thuốc vần R
    • Thuốc vần S
    • Thuốc vần T
    • Thuốc vần U
    • Thuốc vần V
    • Thuốc vần W
    • Thuốc vần X
    • Thuốc vần Y
    • Thuốc vần Z
  • Điều trị bệnh bằng đông y
  • Thuốc đặc trị
    • Nội tiết tố
    • Thuốc hormone
    • Thuốc tiết niệu
    • Thuốc điều trị HIV
    • Thuốc điều trị viêm gan B
    • Thuốc điều trị viêm gan C

© 2022 Điều trị và chữa bệnh